[爆卦]Recapitulate是什麼?優點缺點精華區懶人包

雖然這篇Recapitulate鄉民發文沒有被收入到精華區:在Recapitulate這個話題中,我們另外找到其它相關的精選爆讚文章

在 recapitulate產品中有5篇Facebook貼文,粉絲數超過68萬的網紅IELTS Fighter - Chiến binh IELTS,也在其Facebook貼文中提到, 🎯 BÍ MẬT CÁCH NÂNG BAND 🎯 VỮNG CHẮC - HIỆU QUẢ CỦA 160.000 HỌC VIÊN - Tại sao có thể nâng được 1-2 band điểm trong 1-2 tháng? - Vì sao có những bạn h...

 同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...

  • recapitulate 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答

    2021-05-14 15:28:02
    有 21 人按讚

    🎯 BÍ MẬT CÁCH NÂNG BAND 🎯
    VỮNG CHẮC - HIỆU QUẢ CỦA 160.000 HỌC VIÊN

    - Tại sao có thể nâng được 1-2 band điểm trong 1-2 tháng?
    - Vì sao có những bạn học viên nhà IELTS Fighter chúng mình có thể vượt bậc điểm số trong thời gian ngắn? Điều gì ẩn giấu "sức công phá" ấn tượng ấy?

    Đó là nhờ có chữ R trong phương pháp đào tạo RIPL toàn diện được IELTS Fighter áp dụng giảng dạy trong những năm qua.

    🎯 "Mảnh ghép" R có nghĩa là Refined knowledge: Tính chắt lọc kiến thức, nâng band hiệu quả

    Tính chắt lọc kiến thức thể hiện ở 4 điểm nổi bật duy nhất tại IELTS Fighter:

    >> Học những gì học viên cần, không học tất cả những gì tiếng Anh có

    >> Khoá đào tạo tinh gọn, lộ trình riêng biệt

    >> Công cụ giảng dạy Slide hiện đại

    >> Giáo trình chuyên sâu, thiết kế riêng biệt theo level

    >> Giảng viên chuyên môn giỏi, truyền thụ kiến thức trọng tâm

    Cụ thể, về việc chắt lọc kiến thức, IELTS Fighter thực hiện chọn những kiến thức quan trọng và cần kíp nhất để thực hiện giảng dạy, đầu tư nâng cao hiệu quả học tập.

    Ví dụ:

    - Trong tiếng Anh có tới 13 thì, tuy nhiên học viên của IELTS Fighter chỉ cần học 5 thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh để có thể làm được bài thi IELTS Speaking và Writing.

    - Để diễn đạt cụm từ ‘Tóm lại” trong phần kết luận của IELTS Speaking Part 2, có rất nhiều học viên được thầy cô yêu cầu học thuộc các cụm từ “In conclusion/ To conclude/ To sum up/ To summarize/ In summary/ In a nutshell/ To recap/ To recapitulate….”

    Mục đích của việc học một danh sách các từ đồng nghĩa này là để học trò có thể nâng cấp cụm từ “In conclusion” truyền thống trong khi viết, để “khác biệt với thí sinh khác”, để “gây ấn tượng với giám khảo” ...

    Tuy nhiên, khi đi thi IELTS, học viên chỉ cần viết 1 bài Task 2 duy nhất, cũng chỉ cần viết 1 kết luận duy nhất trong bài task 2 này. Chính vì vậy, học viên tại IELTS Fighter chỉ cần nhớ duy nhất cụm từ “In conclusion” là đã đủ dùng.

    Học viên cần dành thời gian để luyện tập những phần quan trọng hơn và thực sự đóng vai trò quyết định tới band điểm của họ, đó là developing ideas, sentence structures, giving examples...

    Nói tới đây, sẽ có nhiều bạn tự hỏi, vậy chẳng phải “chỉ học những gì chúng ta cần/đề thi cần” là “học tủ’, “học mẹo”, là học “không thực chất” hay sao?

    Câu trả lời hoàn toàn không như vậy.

    Hệ thống chứng chỉ ngoại ngữ IELTS nhằm mục đích đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ theo 4 kỹ năng của người học và khả năng sử dụng ngôn ngữ trong môi trường học thuật/sinh sống định cư.

    Do đó, nguyên liệu của bài thi chính là những nguyên liệu thực tiễn phát sinh trong các tình huống nêu trên. Bẫy của bài thi cũng chính là những điểm mà người dùng hay mắc lỗi trong thực tế.

    Chính vì vậy, học theo đề thi chính là cách nhanh nhất để trau dồi những gì bạn cần trong môi trường tiếng Anh tương lai.

    Bên cạnh đó, chúng tôi áp dụng lộ trình học tinh gọn, chỉ từ 12-14 tháng để cải thiện được kỹ năng, đạt band 7.0. Lộ trình này được xây dựng dựa trên tính chắt lọc kiến thức để tạo nền tảng vững mà tiếp thu hiệu quả kiến thức nhằm mang lại kết quả tốt nhất, học lâu, nhớ sâu.

    Và tổng thể kiến thức đó được hiện thực hóa truyền tải bằng bộ công cụ giảng dạy hiện đại, thực hiện bởi đội ngũ giáo viên chuyên môn giỏi. Nhờ đó, kiến thức thu nạp chọn lọc tốt nhất theo cách ghi nhớ hiệu quả, áp dụng thực hành tối đa. Từ đó xây đắp kiến thức vững chắc mỗi ngày, phát triển toàn bộ 4 kỹ năng của học viên.

    Ngoài chắt lọc kiến thức, phương pháp đào tạo RIPL còn sở hữu 3 mảnh ghép quan trọng:

    >> Inspiration: Tính truyền cảm hứng trong lớp học

    >> Practice: Tính thực hành ngôn ngữ

    >> Logic: Tính logic chặt chẽ

    Đây đều là những tiêu chí đào tạo mà IELTS Fighter đã đúc rút được trong quá trình giảng dạy những năm qua và đã áp dụng thành công cùng hàng nghìn học viên xuất sắc vượt vũ môn thành công.

    Hãy cùng đón chờ sự xuất hiện của mảnh ghép chữ I để hiểu hơn về tính truyền cảm hứng trong phương pháp của chúng mình nhé!

    Hoặc các bạn có thể xem ngay đây, phương pháp toàn diện RIPL của chúng mình có gì đặc biệt hơn nha: https://bit.ly/3biL7UR

    IELTS Fighter - tự hào đào tạo IELTS theo phương pháp RIPL toàn diện kiến thức, kỹ năng, giá trị con người, để đưa học viên đột phá điểm số và phát triển bản thân lên tầm cao mới!

  • recapitulate 在 EZ Talk Facebook 的最佳解答

    2019-01-29 17:00:00
    有 19 人按讚

    #EZTalk #一分鐘職場單字

    💡recap是recapitulate的縮寫,指「重述重點」,是開會時常常用到的單字,可當動詞跟名詞。

    ✍相似的字詞有:
    review
    look back on

    -

    👉想加強英語實力,請看:http://bit.ly/EZTalk
    【一分鐘職場單字】每週二,充實你的商務英語力與多益字彙力!
    圖片來源:shutterstock.com

  • recapitulate 在 Step Up English Facebook 的最佳貼文

    2016-08-28 22:00:01
    有 21 人按讚

    TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ - Part II
    81. Non-profit: phi lợi nhuận
    82. Obtain cash: rút tiền mặt
    83. Offset: sự bù đáp thiệt hại
    84. On behalf: nhân danh
    85. Open cheque: séc mở
    86. Operating cost: chi phí hoạt động
    87. Originator: người khởi đầu
    88. Outgoing: khoản chi tiêu
    89. Payment in arrear: trả tiền chậm
    90. Per capita income: thu nhập bình quân đầu người
    91. Planned economy: kinh tế kế hoạch
    92. Potential demand: nhu cầu tiềm tàng
    93. Preferential duties: thuế ưu đãi
    94. Price-boom: việc giá cả tăng vọt
    95. Purchasing power: sức mua
    96. Quote : trích dẫn
    97. Reader (n) : máy đọc
    98. Recapitulate (v) : tóm lại, tóm tắt lại
    99. Reconcile (v) : bù trừ, điều hoà
    100. Records : sổ sách
    101. Recovery : sự đòi lại được (nợ)
    102. Refer to drawer (n) : viết tắc là R.D: “Tra soát người ký phát”
    103. Reference (n) : sự tham chiếu
    104. Refund (v) : trả lại (tiền vay)
    105. Regular payment : thanh toán thường kỳ
    106. Reliably (a) : chắc chắn, đáng tin cậy
    107. Remission (n) : sự miễn giảm
    108. Remittance (n) : sự chuyển tiền
    109. Remitter (n) : người chuyển tiền
    110. Remote banking : dịch vụ ngân hàng từ xa
    111. Retailer (n) : người bán lẻ
    112. Reveal (v) : tiết lộ
    113. Reverse (n) : ngược lại
    114. Security courier services : dịch vụ vận chuyển bảo đảm
    115. Settle (v) : thanh toán
    116. Shareholder (n) : cổ đông (person who owns shares in a company)
    117. Significantly (adv) : một cách đáng kể
    118. Smart card (n) : thẻ thông minh
    119. Sort code (n) : Mã chi nhánh Ngân hàng
    120. Sort of card : loại thẻ
    121. Standing order (n) = SO : uỷ nhiệm chi
    122. Statement (n) : sao kê (tài khoản)
    123. Straighforward (adj) : đơn giản, không rắc rối
    124. Subsidise : phụ cấp, phụ phí
    125. Subtract (n) : trừ
    126. SWIFT : Tổ chức thông tin tài chính toàn cầu
    127. Swipe (v) : chấp nhận
    128. Telegraphic transfer : chuyển tiền bằng điện tín
    129. Teller (n) = cashier : người máy chi trả tiền mặt
    130. Terminal (n) : máy tính trạm
    131. Top rate : lãi suất cao nhất
    132. Trace (v) : truy tìm
    133. Tranfer (v) : chuyển
    134. Upward limit (n) : mức cho phép cao nhất
    135. VAT Reg. No : mã số thuế VAT
    136. Voucher (n) : biên lai, chứng từ
    137. Withdraw (v) : rút tiền mặt => Withdrawal (n)

  • recapitulate 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的最佳貼文

    2021-10-01 13:19:08

  • recapitulate 在 大象中醫 Youtube 的最佳解答

    2021-10-01 13:10:45

  • recapitulate 在 大象中醫 Youtube 的最佳解答

    2021-10-01 13:09:56

你可能也想看看

搜尋相關網站