[爆卦]Differentiable NAS是什麼?優點缺點精華區懶人包

雖然這篇Differentiable NAS鄉民發文沒有被收入到精華區:在Differentiable NAS這個話題中,我們另外找到其它相關的精選爆讚文章

在 differentiable產品中有2篇Facebook貼文,粉絲數超過1萬的網紅DeepBelief.ai 深度學習,也在其Facebook貼文中提到, [密集恐懼症者勿入] 將神經細胞機與深度學習的缺失修補結合 .. https://distill.pub/2020/growing-ca/...

 同時也有10000部Youtube影片,追蹤數超過2,910的網紅コバにゃんチャンネル,也在其Youtube影片中提到,...

  • differentiable 在 DeepBelief.ai 深度學習 Facebook 的精選貼文

    2020-02-12 20:28:04
    有 37 人按讚

    [密集恐懼症者勿入]
    將神經細胞機與深度學習的缺失修補結合 ..
    https://distill.pub/2020/growing-ca/

  • differentiable 在 Step Up English Facebook 的最佳解答

    2016-08-18 10:00:00
    有 18 人按讚

    TIỀN TỐ, HẬU TỐ - Tiết kiệm 20% công sức nhớ từ vựng!
    Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix). Và có cả những từ vừa có thêm tiếp đầu ngữ vừa có tiếp vĩ ngữ.
    Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (familiar). Như vậy nếu biết được một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt. Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiếp đầu ngữ hay các tiếp vĩ ngữ vào bất kỳ căn ngữ nào được.
    Sau đây là những tiền tố hậu tố phổ biến nhất, mong các bạn chia sẻ cho cả bạn bè mình nữa nhé!
    ------------
    Part I
    1. a-
    Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.
    Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.

    2. -able
    Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...
    Cách viết:
    1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ.
    2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.
    Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.
    Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.
    Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
    Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính.

    3. -ability
    Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
    Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability
    Chú ý: unable --> inability, unstable --> instability.

    4. -ant
    Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động
    Cách viết: như -able
    Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công.
    Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.
    Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tả.
    Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi.
    Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan
    Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng).

    5. -ance
    Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quan
    Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ

    6. anti-
    Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"
    Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.

    7. ante-
    Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau)
    Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến).

    8. Sino-
    Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc"
    Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung) Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.

    9. aero-
    Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường không"
    Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không).

    10. -age
    Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan
    Ví dụ: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ).
    Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới. Danh từ này nói đến khoảng lượng.
    Ví dụ: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng tải tính bằng tấn).
    Cars with high mileage should not be driven. = Xe chạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )

  • differentiable 在 コバにゃんチャンネル Youtube 的最佳貼文

    2021-10-01 13:19:08

  • differentiable 在 大象中醫 Youtube 的最佳貼文

    2021-10-01 13:10:45

  • differentiable 在 大象中醫 Youtube 的最佳貼文

    2021-10-01 13:09:56